1 | Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông | 800.000 đồng - 1 triệu đồng (điểm e khoản 4 Điều 6 Nghị định 100, bị sửa đổi bởi điểm g khoản 34 Điều 2 Nghị định 123) | 4 - 6 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 7 Nghị định 168) - Trừ 4 điểm |
2 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | 4 - 5 triệu đồng (điểm c khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) | 6 - 8 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 7 Nghị định 168) - Trừ 10 điểm |
3 | Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | 6 - 8 triệu đồng (điểm e khoản 8 Điều 6 Nghị định 100) | 8 - 10 triệu đồng (điểm d khoản 9 Điều 7 Nghị định 168) - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22 - 24 tháng. |
4 | Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h | 4 - 5 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 6 Nghị định 100) | 6 - 8 triệu đồng (điểm a khoản 6 Điều 7 Nghị định 168) - Trừ 4 điểm |
5 | Điều khiển xe mô tô đi vào đường cao tốc | 2 - 3 triệu đồng (điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100) | 4 - 6 triệu đồng (điểm b khoản 7 Điều 7 Nghị định 168) - Trừ 6 điểm |
6 | Đi ngược chiều của đường một chiều | 1 - 2 triệu đồng (khoản 5 Điều 6 Nghị định 100 được sửa đổi bởi điểm c khoản 4 Điều 2 Nghị định 123) | 4 - 6 triệu đồng (điểm a khoản 7 Điều 7 Nghị định 168) - Trừ 2 điểm |
7 | Điều khiển xe lạng lách, đánh võng | 6 - 8 triệu đồng (điểm b khoản 8 Điều 6 Nghị định 100) | 8 - 10 triệu đồng (điểm a khoản 9 Điều 7 Nghị định 168) - Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 10 - 12 tháng |
8 | Gây tai nạn giao thông không dừng ngay phương tiện, không giữ nguyên hiện trường, không trợ giúp người bị nạn, không ở lại hiện trường hoặc không đến trình báo ngay với cơ quan công an, UBND nơi gần nhất | 6 - 8 triệu đồng (điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100) | 8 - 10 triệu đồng (điểm c khoản 9 Điều 7 Nghị định 168) - Trừ 6 điểm |