Bảo vệ môi trường là yếu tố nền tảng và không thể tách rời sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước đã có rất nhiều chính sách trong việc phát triển và bảo vệ môi trường. Mặc dù việc triển khai tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển bền vững chưa lâu nhưng đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ, tạo điều kiện thuận lợi cho các bước tiếp theo. Tuy nhiên, để khắc phục những hạn chế và đáp ứng việc bảo vệ môi trường trong điều kiện tình hình mới, ngày 17/11/2020 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV tại kỳ họp thứ 10 thông qua Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 gồm 16 chương, 171 điều và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
- Chương I. Những quy định chung, gồm 06 điều (từ Điều 1 đến Điều 6), quy định về phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng; giải thích từ ngữ; nguyên tắc BVMT; chính sách của Nhà nước về BVMT; các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động BVMT.
- Chương II. Bảo vệ các thành phần môi trường, di sản thiên nhiên, gồm 04 mục, 15 điều (từ Điều 7 đến Điều 21), quy định về:
+ Mục 1. BVMT, gồm 05 điều (từ Điều 7 đến Điều 11), quy định về quy định chung về BVMT nước mặt; hoạt động BVMT nước mặt; kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nướt mặt; BVMT nước dưới đất; BVMT nước biển.
+ Mục 2. BVMT không khí, gồm 03 điều (từ Điều 12 đến Điều 14), quy định về quy định chung về BVMT không khí; kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí; trách nhiệm thực hiện quản lý chất lượng môi trường không khí.
+ Mục 3. BVMT đất, gồm 05 điều (từ Điều 15 đến Điều 19), quy định về quy định chung về BVMT đất; phân loại khu vực ô nhiễm môi trường đất; quản lý chất lượng môi trường đất; xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường đất; trách nhiệm BVMT đất.
+ Mục 4. BVMT di sản thiên nhiên, gồm 02 điều (Điều 20 và Điều 21), quy định về di sản thiên nhiên và nội dung BVMT di sản thiên nhiên.
Chương III. Chiến lược BVMT quốc gia, quy hoạch BVMT quốc gia; nội dung BVMT trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, gồm 03 điều (từ Điều 22 đến Điều 24) quy định về chiến lược BVMT quốc gia; quy hoạch BVMT quốc gia; nội dung BVMT trong quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.
Chương IV. Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, giấy phép môi trường, gồm 04 mục, 26 điều (từ Điều 25 đến Điều 50), quy định về:
+ Mục 1. Đánh giá môi trường chiến lược, gồm 03 điều (từ Điều 25 đến Điều 27), quy định về đối tượng phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; thực hiện đánh giá môi trường chiến lược; nội dung đánh giá môi trường chiến lược.
+ Mục 2. Tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư, đánh giá sơ bộ tác động môi trường, gồm 02 điều (Điều 28 và Điều 29), quy định về tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư; đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
+ Mục 3. Đánh giá tác động môi trường, 09 điều (từ Điều 30 đến Điều 38), quy định về đối tượng phải thực hiện ĐTM; thực hiện ĐTM; nội dung của báo cáo ĐTM; tham vấn trong ĐTM; thẩm định báo cáo ĐTM; thẩm quyền thẩm định báo cáo ĐTM; quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM; trách nhiệm của chủ dự án đầu tư sau khi có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo ĐTM; trách nhiệm của cơ quan thẩm quyền báo cáo ĐTM.
+ Mục 4. Giấy phép môi trường, gồm 12 điều (từ Điều 39 đến Điều 50), quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường; nội dung giấy phép môi trường; thẩm quyền cấp giấy phép môi trường; căn cứ và thời điểm cấp giấy phép môi trường; hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp giấy phép môi trường; cấp đổi, điều chỉnh, cấp lại, tước quyền sử dụng, thu hồi giấy phép môi trường; phí thẩm định cấp giấy phép môi trường; công trình BVMT và vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án đầu tư sau khi được cấp giấy phép môi trường; quyền, nghĩa vụ của chủ dự án đầu tư, cơ sở được cấp giấy phép môi trường; trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép môi trường; đăng ký môi trường.
Chương V. BVMT trong hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ; đô thị và nông thôn; trong một số lĩnh vực, gồm 03 mục, 23 điều (từ Điều 50 đến Điều 71), quy định về:
+ Mục 1. BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, gồm 06 điều (từ Điều 50 đến Điều 55), quy định về BVMT đối với khu kinh tế; BVMT đối với khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung; BVMT đối với cụm công nghiệp; BVMT đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; trách nhiệm tái chế của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu; trách nhiệm thu gom, xử lý chất thải của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu.
+ Mục 2. BVMT đô thị và nông thôn, gồm 04 điều (từ Điều 57 đến Điều 60), quy định về BVMT khu đô thị, khu dân cư; BVMT nông thôn; BVMT nơi công cộng; BVMT đối với hộ gia đình, cá nhân.
+ Mục 3. BVMT trong một số lĩnh vực, gồm 11 điều (từ Điều 61 đến Điều 71), quy định về BVMT trong sản xuất nông nghiệp; BVMT trong hoạt động y tế và kiểm soát tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người; BVMT trong mai táng, hỏa táng; BVMT trong hoạt động xây dựng; BVMT trong hoạt động giao thông vận tải; BVMT trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch; BVMT trong hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản và hoạt động dầu khí; BVMT đối với cơ sở nghiên cứu, đào tạo, phòng thí nghiệm; BVMT trong quản lý chất ô nhiễm khó phân hủy và nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị có chứa chất ô nhiễm phân hủy; BVMT trong nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất, quá cảnh hàng hóa; BVMT trong nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài.
Chương VI. Quản lý chất thải và kiểm soát các chất ô nhiễm khác, gồm 06 mục với 18 điều (từ Điều 72 đến Điều 89), quy định về:
+ Mục 1. Quy định chung về quản lý chất thải, gồm 03 điều (từ Điều 72 đến Điều 74), quy định về yêu cầu về quản lý chất thải; giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế về xử lý chất thải nhựa, phòng, chống ô nhiễm rác thải nhựa đại dương; kiểm toán môi trường.
+ Mục 2. Quản lý CTR sinh hoạt, gồm 06 điều (từ Điều 75 đến Điều 80), quy định về phân loại, lưu giữ, chuyển giao CTR sinh hoạt, điểm tập kết, trạm trung chuyển CTR sinh hoạt; thu gom, vận chuyển CTR sinh hoạt; xử lý CTR sinh hoạt; chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý CTR sinh hoạt; xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường bãi chôn lấp CTR sinh hoạt.
+ Mục 3. Quản lý CTR công nghiệp thông thường, gồm 02 điều (Điều 81 và Điều 82), quy định về phân loại, lưu giữ, vận chuyển CTR công nghiệp thông thường; xử lý CTR công nghiệp thông thường.
+ Mục 4. Quản lý CTNH, gồm 03 điều (từ Điều 83 đến Điều 85), quy định về khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển CTNH; xử lý CTNH; trách nhiệm của chủ cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý CTNH.
+ Mục 5. Quản lý nước thải, gồm 02 điều (Điều 86 và Điều 87), quy định về thu gom, xử lý nước thải; hệ thống xử lý nước thải.
+ Mục 6. Quản lý bụi, khí thải và các chất ô nhiễm khác, gồm 02 điều (Điều 88 và Điều 89), quy định về quản lý và kiểm soát bụi, khí thải; quản lý và kiểm soát tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, bức xạ, mùi khó chịu.
Chương VII. Ứng phó với BĐKH, gồm 07 điều (từ Điều 90 đến Điều 96) quy định về thích ứng với BĐKH; giảm nhẹ phát thải khí nhà kính; bảo vệ tầng ô-dôn; lồng ghép nội dung ứng phó với BĐKH vào chiến lược quy hoạch; cơ sở dữ liệu quốc gia về BĐKH; báo cáo quốc gia ứng phó với BĐKH; thực hiện cam kết quốc tế về BĐKH và bảo vệ tầng ô-dôn.
Chương VIII. Quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường, gồm 09 điều (từ Điều 97 đến Điều 105), quy định về hệ thống quy chuẩn kỹ thuật môi trường; nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật môi trường về giới hạn các chất ô nhiễm khó phân hủy trong nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, sản phẩm, hàng hóa, thiết bị; nguyên tắc xây dựng và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất lượng môi trường xung quanh; yêu cầu đối với quy chuẩn kỹ thuật môi trường về chất thải, quản lý chất thải, quản lý phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất; xây dựng, thẩm định, ban hành quy chuẩn kỹ thuật môi trường; tiêu chuẩn môi trường; xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn môi trường; áp dụng kỹ thuật hiện có tốt nhất.
Chương IX. Quan trắc môi trường, thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường và báo cáo môi trường, gồm 03 mục với 16 điều (từ Điều 106 đến Điều 120), quy định về:
+ Mục 1. Quan trắc môi trường, gồm 08 điều (từ Điều 106 đến Điều 113), quy định về quy định chung về quan trắc môi trường; hệ thống quan trắc môi trường; đối tượng quan trắc môi trường; trách nhiệm quan trắc môi trường; điều kiện hoạt động quan trắc môi trường; quan trắc nước thải; quan trắc bụi, khí thải công nghiệp; quản lý số liệu quan trắc môi trường.
+ Mục 2. Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường, gồm 03 điều (từ Điều 114 đến Điều 116), quy định về thông tin về môi trường; hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường; dịch vụ công trực tuyến về môi trường.
+ Mục 3. Báo cáo môi trường, gồm 04 điều (từ Điều 117 đến Điều 120), quy định về chỉ tiêu thống kê về môi trường; báo cáo công tác BVMT; báo cáo công tác BVMT trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; báo cáo hiện trạng môi trường.
Chương X. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường và bồi thường thiệt hại về môi trường, gồm 02 mục với 15 điều (từ Điều 121 đến Điều 135), quy định về:
+ Mục 1. Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường, gồm 09 điều (từ Điều 121 đến Điều 129), quy định về quy định chung về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; trách nhiệm phòng ngừa sự cố môi trường; phân cấp sự cố môi trường và các giai đoạn ứng phó sự cố môi trường; chuẩn bị ứng phó sự cố môi trường; tổ chức ứng phó sự cố môi trường; phục hồi môi trường sau sự cố môi trường; trách nhiệm về phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của Bộ, cơ quan ngang Bộ và cơ quan chuyên môn các cấp; tài chính cho ứng phó sự cố môi trường; công khai thông tin và sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường.
+ Mục 2. Bồi thường thiệt hại về môi trường, gồm 06 điều (từ Điều 130 đến Điều 135), quy định về thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường và nguyên tắc xác định trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường; trách nhiệm yêu cầu bồi thường thiệt hại và xác định thiệt hại về môi trường; xác định thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường; giải quyết bồi thường thiệt hại về môi trường; chi phí bồi thường thiệt hại về môi trường; giám định thiệt hại do suy giảm chức năng, tính hữu ích của môi trường.
Chương XI. Công cụ kinh tế, chính sách và nguồn lực BVMT, gồm 04 mục với 21 điều (từ Điều 136 đến Điều 154), quy định về:
+ Mục 1. Công cụ kinh tế cho BVMT, gồm 05 điều (từ Điều 136 đến Điều 140), quy định về chính sách thuế, phí về BVMT; ký quỹ BVMT; chi trả dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên; tổ chức và phát triển thị trường các-bon; bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại do sự cố môi trường.
+ Mục 2. Chính sách ưu đãi, hỗ trợ và phát triển kinh tế môi trường, gồm 07 điều (từ Điều 141 đến Điều 147), quy định về ưu đãi, hỗ trợ về BVMT; kinh tế tuần hoàn; phát triển ngành công nghiệp môi trường; phát triển dịch vụ môi trường; sản phẩm, dịch vụ thân thiện môi trường; mua sắm xanh; khai thác, sử dụng và phát triển vốn tự nhiên.
+ Mục 3. Nguồn lực về BVMT, gồm 05 điều (từ Điều 148 đến Điều 152), quy định về nguồn lực cho BVMT; tín dụng xanh; trái phiếu xanh; quỹ BVMT; nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng chuyển giao công nghệ về BVMT.
+ Mục 4. Giáo dục và truyền thông về BVMT, gồm 02 điều (Điều 153 và Điều 154), quy định về giáo dục, đào tạo và bồi dưỡng về BVMT; truyền thông, phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về BVMT.
Chương XII. Hội nhập và hợp tác quốc tế về BVMT, gồm 02 điều (Điều 155 và Điều 156), quy định về nguyên tắc hội nhập và hợp tác quốc tế về BVMT; trách nhiệm trong hội nhập quốc tế về BVMT.
Chương XIII. Trách nhiệm của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và cộng đồng dân cư trong BVMT, gồm 03 điều (từ Điều 157 đến Điều 159), quy định về trách nhiệm và quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; trách nhiệm và quyền hạn của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; quyền và nghĩa vụ của cộng đồng dân cư.
Chương XIV. Kiểm toán, thanh tra, kiểm toán, xử lý vi phạm, tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về môi trường, gồm 04 điều (từ Điều 160 đến Điều 163), quy định về kiểm tra, thanh tra về BVMT, kiểm toán trong lĩnh vực môi trường; xử lý vi phạm; tranh chấp về môi trường; khiếu nại, tố cáo về môi trường.
Chương XV. Trách nhiệm QLNN về BVMT, gồm 05 điều (từ Điều 164 đến Điều 168), quy định về nội dung QLNN về BVMT; trách nhiệm QLNN về BVMT của Chính phủ; trách nhiệm QLNN về BVMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường; trách nhiệm QLNN về BVMT của Bộ, cơ quan ngang Bộ; trách nhiệm QLNN về BVMT của UBND các cấp.
Chương XVI. Điều khoản thi hành, gồm 02 điều (Điều 169 và Điều 170), quy định về sửa đổi, bổ sung một số luật có liên quan đến BVMT; hiệu lực thi hành.